Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó ξ = 12 V ; r = 0,5 W ; R1 = R2 = 2 W; R3 = R5 = 4 W; R4 = 6 W. Điện trở của ampeke và các dây nối không đáng kể. Số chỉ của ampeke là
A. 0,15 A.
B. 0,25 A.
C. 0,5 A.
D. 1 A.
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó ξ = 12 V ; r = 0,5 Ω ; R1 = R2 = 2 Ω; R3 = R5 = 4 Ω; R4 = 6 Ω. Điện trở của ampeke và các dây nối không đáng kể. Số chỉ của ampeke là
A. 0,15 A.
B. 0,25 A.
C. 0,5 A.
D. 1 A.
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó, r = 2W; R1 = 1W; R2 = 4 W; R3 = 3 W; R4 = 8 W và UMN = 1,5 V. Điện trở của dây nối không đáng kể. Suất điện động của nguồn là
A. 30 V.
B. 24 V.
C. 48 V.
D. 12 V.
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó, ξ = 96 V; r = 2W; R1 = 2 W; R2 = 8 W; R4 = 16 W. Điện trở của các dây nối không đáng kể. Dùng vôn kế khung quay lí tưởng để đo hiệu điện thế giữa hai điểm M và N thì số chỉ vôn kế là
A. 5 V.
B. 6 V.
C. 7 V.
D. 8 V.
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó ξ = 12 V , r = 0 , 5 Ω ; R 1 = R 2 = 2 Ω ; R 3 = R 5 = 4 Ω ; R 4 = 6 Ω . Điện trở của ampe kế và của các dây nối không đáng kể. Số chỉ của ampe kế là
A. 0,3A
B. 0,5A
C. 0,4A
D. 2A
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó E = 6 V; r = 0,5 Ω ; R 1 = R 2 = 2 Ω ; R 3 = R 5 = 4 Ω ; R 4 = 6 Ω . Điện trở của ampe kế và của các dây nối không đáng kể. Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở, số chỉ của ampe kế và hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện.
Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó r = 0,5Ω, R 1 = R 2 = 2 Ω, R 3 = R 5 = 4 Ω, R 4 = 6 Ω. Điện trở của ampe kế và của các dây nối không đáng kể. Số chỉ của ampe kế là
A. 0,15A.
B. 0,25A
C. 0,5A
D. 1A
đáp án C
+ Điện trở của ampe kế RA = 0 nên mạch ngoài gồm R 1 n t R 2 / / R 4 n t R 3 / / R 5
R 24 = R 2 R 4 R 2 + R 4 = 1 , 5 R 35 = R 3 R 5 R 3 + R 5 = 2 ⇒ R = R 2 + R 24 + R 35 = 5 , 5 ⇒ I = ξ R + r = 2 A
U 24 = I . R 24 = I 2 R 2 ⇒ I 2 = I . R 24 R 2 = 1 , 5 A U 35 = I . R 35 = I 3 R 3 ⇒ I 3 = I . R 35 R 3 = 1 A → I A = I 2 - I 3 = 0 , 5 A
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động 18 V, có điện trở trong 4, R1 = 12, R2 = 4, R3 = 21, R4 = 18, R5 = 6, RĐ = 3, Biết điện trở ampe kế và dây nối không đáng kể. Điện tích của tụ điện và số chỉ ampe kế A lần lượt là
A. và 5/6 A.
B. và 0,8 A.
C. và 5/6A.
D. và 0,8 A.
Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó nguồn điện có suất điện động 30 V và điện trở trong 3 W, các điện trở R1 = 12 W, R2 = 27 W, R3 = 18 W, vôn kế V có điện trở rất lớn. Số chỉ của vôn kế là
A. 25 V.
B. 23,6 V.
C. 22,5 V.
D. 29 V.
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động E = 6V, và điện trở trong r = 0,5 Ω. Các điện trở mạch ngoài R 1 = R 2 = 2 Ω , R 3 = R 5 = 4 Ω , R 4 = 6 Ω . Điện trở của ampe kế không đáng kể. Tìm số chỉ của ampe kế.
A. 1,00 A
B. 0,25 A
C. 0,75 A
D. 0,50 A
Vì ampe kế có điện trở không đáng kể nên C và D có cùng điện thế nên chập C và D vẽ lại mạch điện như hình vẽ. Ta có: R 24 = R 2 . R 4 R 2 + R 4 = 1 , 5 Ω R 35 = R 3 . R 5 R 3 + R 5 = 2 Ω
Do đó: R A B = R 24 + R 35 = 3 , 5 Ω
Tổng trở mạch ngoài: R t d = R 1 + R A B = 5 , 5 Ω
Dòng điện trong mạch chính: I = E R t d + r = 1 ( A ) ⇒ I 1 = 1 ( A )
Ta có: I 24 = I 35 = I = 1 ( A ) U 2 = U 4 = U 24 = I 24 . R 24 = 1 , 5 V U 3 = U 5 = U 35 = I 35 . R 35 = 2 V
Do đó: I 2 = U 2 R 2 = 0 , 75 ( A ) ⇒ I 4 = I 24 − I 2 = 0 , 25 ( A ) I 3 = U 3 R 3 = 0 , 5 ( A ) ⇒ I 5 = I 35 − I 3 = 0 , 5 ( A )
Nhận thấy: I 2 = 0 , 75 ( A ) > I 3 = 0 , 5 ( A ) ⇒ dòng điện từ R 2 chia làm hai nhánh, một nhánh ampe kế và một nhánh qua R 3 . Hay dòng điện qua ampe kế theo chiều C đến D và số chỉ của ampe kế khi đó là: I A = I 2 − I 3 = 0 , 25 ( A )
Chọn B